Thứ Hai, 9 tháng 3, 2009

C# căn bản _ phần III

Câu lệnh điều kiện if :

Cú pháp như sau:

if (condition)

statement(s)

[else if

statement(s)]

[else

statement(s)]

Nếu có nhiều hơn một câu lệnh để thi hành trong câu lệnh điều kiện chúng ta sẽ đưa
tất cả các câu lệnh này vào trong dấu ngoặc móc ({ ... }) giống như ví dụ sau :

bool isZero;
if (i == 0)
{
isZero = true;
Console.WriteLine("i is Zero");
}
else
{
isZero = false;
Console.WriteLine("i is Non-zero");
}

Đoạn code trên kiểm tra isZero có bằng 0 hay không. Lệnh If có thể sử dụng lồng nhau không hạn chế.

Câu lệnh switch

Các câu lệnh if nằm lồng rất khó đọc, khó gỡ rối. Khi bạn có một loạt lựa chọn phức tạp thì nên sử dụng câu lệnh switch.

Cú pháp như sau:

switch (biểu thức)

{ casce biểu thức ràng buộc:

câu lệnh

câu lệnh nhảy

[default: câu lệnh mặc định]

}



Thí dụ sau: Thí dụ sẽ kiểm tra integerA thoả đúng trong các trường hợp 1, 2, 3 không nếu không đúng sẽ thực thi trường hợp default




switch (integerA)

{

case 1:

Console.WriteLine("integerA =1");

break;

case 2:

Console.WriteLine("integerA =2");

break;

case 3:

Console.WriteLine("integerA =3");

break;

default:

Console.WriteLine("integerA is not 1,2, or 3");

break;

}


Xem các ví dụ sau để hiểu rõ thêm về switch:



switch(country) {
case "America":
CallAmericanOnlyMethod();
goto case "Britain";
case "France":
language = "French";
break;
case "Britain":
language = "English";
break;
}
switch(country)
{
case "au":
case "uk":
case "us":
language = "English";
break;
case "at":
case "de":
language = "German";
break;
}

Vòng lặp (Loops):

C# cung cấp cho chúng ta 4 vòng lặp khác nhau (for, while, do...while, và foreach)

cho phép chúng ta thực hiện một đoạn mã lặp lại đến khi đúng điều kiện lặp.



Vòng lặp for:



cú pháp:

for (initializer; condition; iterator)

statement(s)

Thí dụ:

Đoạn mã sau sẽ xúât ra tất cả số nguyên từ 0 đến 99:

for (int i = 0; i < 100; i = i+1)
{
Console.WriteLine(i);
}

Xét ví dụ sau:

using System;

namespace itop.vn
{
class Coltech
{
static void Main(string[] args)
{
for (int i = 0; i < 100; i+=10)
{
for (int j = i; j < i + 10; j++)
{
Console.Write(" " + j);
}
Console.WriteLine();
}
}
}
}

Kết quả được in ra khi chạy chương trình như sau:

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
10 11 12 13 14 15 16 17 18 19
20 21 22 23 24 25 26 27 28 29
30 31 32 33 34 35 36 37 38 39
40 41 42 43 44 45 46 47 48 49
50 51 52 53 54 55 56 57 58 59
60 61 62 63 64 65 66 67 68 69
70 71 72 73 74 75 76 77 78 79
80 81 82 83 84 85 86 87 88 89
90 91 92 93 94 95 96 97 98 99

Vòng lặp while (The while Loop)

Cú pháp như sau :

while (condition)
statement(s);

Thí dụ :

int i = 0;
while (i > 5)
{
Console.Writeln(“www.itop.vn ” + i.ToString();
i ++;
}

Câu lệnh in trong vòng lặp sẽ thực hiện cho đến khi i = 6. Đoạn lện trên sẽ cho kết quả :


www.itop.vn 1
www.itop.vn 2
www.itop.vn 3
www.itop.vn 4
www.itop.vn 5
www.itop.vn 6

Vòng lặp do . . . while (The do…while Loop)

bool condition;
do
{
// Vòng lặp này sẽ thực hiện ít nhất một lần thậm chí nếu // câu điều kiện sai
[Statements]
} while (condition);

Vòng lặp foreach (The foreach Loop)

Cho phép bạn rảo qua tất cả các phần tử bản dãy hoặc các tập hợp khác, và tuần tự xem xét từng phần tử một.Cú pháp như sau:
foreach (type identifier in expression) statement

Ví dụ:

foreach (int temp in ArrayInt)
{
Console.WriteLine(temp);
}

Câu lệnh break

Ta dùng câu lệnh break khi muốn chấm dứt thi hành và thoát khỏi vòng lặp.

Câu lệnh continue

Câu lệnh continue được dùng trong vòng lặp khi bạn muốn khởi động lại một vòng lặp nhưng lại không muốn thi hành phần lệnh còn lại trong thân vòng lặp.

Không có nhận xét nào: