partition([iterator])
instance
iterator:một đối tượng hàm có dạng Function(value, index)
Trả về Array chứa 2 mảng khác. Mảng đầu tiên chứa toàn bộ các phần tử mà làm cho hàm lặp trả về giá trị true và mảng thứ 2 chứ các phần tử còn lại. Nếu hàm lặp không được chỉ định, thì mảng đầu tiên sẽ chứa các phần tử có giá trị true và mảng thứ 2 chứa các phần tử còn lại.
pluck(propertyName)
instance
propertyName: tên thuộc tính sẽ được đọc bởi các phần tử. Và cũng có thể là vị trí của các phần tử
Trả về giá trị của thuộc tính xác định bởi propertyName ứng với mỗi phần tử trong tập hợp và trả về kết quả cho một đối tượng Array.
reject(iterator)
instance
iterator: một đối tượng hàm có dạng Function(value, index)
Gọi hàm lặp cho mỗi đối tượng trong tập hợp và trả về một Array với tất cả các phần tử làm cho hàm lặp trả về giá trị false. Hàm này ngược với hàm findAll().
select(iterator)
instance
iterator: một đối tượng hàm có dạng Function(value, index)
Giống như findAll().
sortBy(iterator)
instance
iterator:một đối tượng hàm có dạng Function(value, index)
Trả về một Array với tất cả các phần tử được sắp xếp dựa và kết quả của gọi của hàm lặp.
toArray()
instance
(none)
Trả về một Array với tất cả các phần tử của tập hợp.
zip(collection1[, collection2 [, ... collectionN [,transform]]])
instance
collection1 .. collectionN: những tập hợp cần được hợp lại, transform: một đối tượng hàm có dạng Function(value, index)
Kết hợp mỗi tập hợp được cho vào tập hợp hiện tại. Hành động kết hợp này trả về một mảng mới với cùng 1 số lượng phần tử với tập hợp hiện tại và mỗi phần tử là một mảng (hãy gọi nó là mảng con) của những phần tử có cùng vị trí từ những tập hợp được ghép lại. Nếu hàm chuyển đổi (transform function) được chỉ định, thì mỗi mảng con sẽ được chuyển đổi bởi hàm này trước khi được trả về. Ví dụ nhanh : [1,2,3].zip([4,5,6], [7,8,9]).inspect() returns "[ [1,4,7],[2,5,8],[3,6,9] ]"
toc
Đối tượng Hash
Đối tượng Hash khởi tạo một cấu trúc băm (hash structure), ví dụ: một tập hợp của các cặp Key:Value .
Mỗi phần trong đối tượng Hash làm một mảng với 2 phần tử: đầu tiên là key, sau đó là value. Mỗi phần có 2 thuộc tính key và value .
Phương thức
Loại
Các tham số
Mô tả
keys()
instance
(none)
Trả về một Array chứa các key của mọi thành phần.
values()
instance
(none)
Trả về một Array chứa các giá trị của mọi thành phần.
merge(otherHash)
instance
otherHash: đối tượng Hash
Kết hợp đối tượng băm này với đối tượng được truyền vào và trả về một kết quả băm mới.
toQueryString()
instance
(none)
Trả về toàn bộ các thành phần của đối tượng băm dưới dạng chuỗi, giống như chuỗi truy vấn. 'key1=value1&key2=value2&key3=value3'
inspect()
instance
(none)
Ghi đè để trả về một chuỗi có định dạng đẹp biểu diễn hash với các cặp key:value của nó.
toc
Lớp ObjectRange
Kế thừa từ Enumerable
Biểu diễn một vùng các giá trị, với giới hạn trên và dưới.
Thuộc tính
type
Loại
Mô tả
start
(any)
instance
Giới hạn dưới của vùng
end
(any)
instance
Giới hạn dưới của vùng
exclusive
Boolean
instance
Xác định các giới hạn được cho có phải thuộc vùng đó không.
Phương thức
Loại
Các tham số
Mô tả
[ctor](start, end, exclusive)
constructor
start: giới hạn dưới, end: giới hạn trên, exclusive: bao gồm cả giới hạn của vùng?
Tạo một đối tượng vùng, bắt đầu từ start đến end. Cần phải nhớ rằng start và end cần phải là đối tượng của cùng một type và chún phải có một phương thức succ() .
include(searchedValue)
instance
searchedValue: giá trị cần tìm
Kiểm tra xem giá trị được cho có nằm trong vùng hay không. Trả về true hoặc false.
toc
Đối tượng Class
Đối tượng Class được sử dụng khi khai báo các lớp khác trong thư viện Sử dụng đối tượng này khi khai báo một lớp mà được tạo để hỗ trợ phương thức initialize(). Phương thức này được sử dụng như phương thức khởi tạo.
Xem ví dụ phía dưới. //khai báo lớp
var MySampleClass = Class.create();
//định nghĩ toàn bộ khởi tạo lớp
MySampleClass.prototype = {
initialize: function(message) {
this.message = message;
},
showMessage: function(ajaxResponse) {
alert(this.message);
}
};
//khởi tạo một đối tượng mới
var myTalker = new MySampleClass('hi there.');
myTalker.showMessage(); //hiển thị thông báo
Phương thức
type
Các tham số
Mô tả
create(*)
instance
(any)
Định nghĩa một phương thức khởi tạo cho lớp mới
toc
Đối tượng Ajax
Đối tượng này cung cấp các chức năng AJAX cho nhiều lớp khác.
Phương thức
Loại
Các tham số
Mô tả
activeRequestCount
Number
instance
Số lượng các yêu cầu AJAX hiện đang thực thi.
Phương thức
type
Các tham số
Mô tả
getTransport()
instance
(none)
Trả về một đối tượng XMLHttpRequest
toc
Đối tượng Ajax.Responders
Kế thừa từ Enumerable
Đây là đối tượng duy trì một danh sách các đối tượng sẽ được gọi khi các sự kiện Ajax xảy ra. Bạn có thể sử dụng đối tượng này , ví dụ khi bạn muốn tạo một phương thức điều khiển ngoại lệ toàn cục (global exception handler) cho các thao tác AJAX.
Thuộc tính
type
Loại
Mô tả
responders
Array
instance
Danh sách các đối tượng được đăng kí cho các thông báo về sự kiện AJAX.
Phương thức
Loại
Các tham số
Mô tả
register(responderToAdd)
instance
responderToAdd: đối tượng mà có những phương thức được gọi
Đối tượng được truyền vào tham số responderToAdd phải có những phương thức liên quan đến sự kiện của AJAX (ví dụ onCreate, onComplete, onException, ...). Khi sự kiện tương ứng xảy ra, tất cả các đối tượng đã được đăng ký mà chứa một phương thức phù hợp sẽ được gọi.
unregister(responderToRemove)
instance
responderToRemove: đối tượng sẽ được xóa khỏi danh sách.
Đối tượng được truyền vào tham số responderToRemove sẽ được xóa khỏi danh sách những đối tượng đã được đăng ký.
dispatch(callback, request, transport, json)
instance
callback: tên sự kiện AJAX sẽ được thông báo, request: đối tượng Ajax.Request tương ứng với sự kiện, transport: đối tượng XMLHttpRequest mang lời gọi AJAX , json: X-JSON header để hồi đáp (nếu có)
Duyệt qua danh sách các đối tượng đã được đăng ký để tìm xem có phương thức nào được xác định trong tham sốcallback. Và sau đó những tham số được gọi sẽ được truyền vào 3 tham số còn lại. Nếu lời hồi đáp của AJAX có chứa X-JSON HTTP header với một số thành phần JSON, thi nó sẽ được định giá trị và truyền vào tham số json. Nếu sự kiện là onException, thì tham số transport sẽ có ngoại lệ, và tham sốjson sẽ không được truyền.
toc
Lớp Ajax.Base
Lớp này được sử dụng như lớp nền tảng cho hầu hết các lớp khác được định nghĩa trong đối tượng Ajax.
Phương thức
Loại
Các tham số
Mô tả
setOptions(options)
instance
options: AJAX options
Xác lập options mong muốn cho thao tác AJAX
responseIsSuccess()
instance
(none)
Trả về true nếu thao tác AJAX thành công, ngược lại thì false
responseIsFailure()
instance
(none)
Ngược lại với responseIsSuccess().
toc
Lớp Ajax.Request
Kế thừa từ Ajax.Base
Đóng gói các thao tác AJAX
Thuộc tính
type
Loại
Mô tả
Events
Array
static
Danh sách các sự kiện/tình trạng có khả năng được báo về trong quá trình diễn ra thao tác AJAX. Danh sách chứa: 'Uninitialized', 'Loading', 'Loaded', 'Interactive', và 'Complete'
transport
XMLHttpRequest
instance
Đối tượng XMLHttpRequest có mang thao tách AJAX.
url
String
instance
URL được yêu cầu(request) nhắm đến.
Phương thức
Loại
Các tham số
Mô tả
[ctor](url, options)
constructor
url: url sẽ được mở, options: lựa chọn AJAX
Tạo một khởi tạo của đối tượng sẽ gọi url được chỉ định và sử dụng options. Sự kiện onCreate sẽ được gọi khi phương thức khởi tạo được gọi. Quan trọng: Nó không đáng là gì nếu như url được cho dính dáng đến đến cài đặt bảo mật của trình duyệt. Trong nhiều trường hợp, trình duyệt sẽ không mở url nếu nó không phải từ một máy ( hay tên miền) so với trang hiện tại. Bạn chỉ nên sử dụng những url cục bộ để tránh phải chỉnh sửa hay hạn chế trình duyệt của người dùng.(Cám ơn Clay)
evalJSON()
instance
(none)
Phương thức này thường không được gọi từ bên ngoài. Nó được gọi từ bên trong để định giá trị nội dung của X-JSON HTTP header hiện diện trong hồi đáp của AJAX.
evalResponse()
instance
(none)
Phương thức này thường không được gọi từ bên ngoài. Nếu hồi đáp của AJAX có header Content-type là text/javascript thì phần thân của hồi đáp sẽ được định giá trị và hàm này sẽ được sử dụng.
header(name)
instance
name: HTTP header name
Lấy về nội dung của bất cứ HTTP header nào của hồi đáp AJAX. Chỉ gọi hàm này sau khi lời gọi AJAX đã kết thúc.
onStateChange()
instance
(none)
Phương thức này thường không được gọi từ bên ngoài. Nó sẽ tự gọi chính nó khi trạng thái của lời gọi AJAX thay đổi.
request(url)
instance
url: url cho lời gọi AJAX
Phương thức này thường không được gọi từ bên ngoài. Nó đã được gọi trong khi phương thức khởi tạo được gọi.
respondToReadyState(readyState)
instance
readyState: số biểu diễn trạng thái (1 to 4)
Phương thức này thường không được gọi từ bên ngoài. Nó sẽ tự gọi chính nó khi trạng thái của lời gọi AJAX thay đổi.
setRequestHeaders()
instance
(none)
Phương thức này thường không được gọi từ bên ngoài. Nó được gọi bởi chính đối tượng này để thu tập HTTP header mà sẽ được gởi trong quá trình yêu cầu HTTP (HTTP request).
toc
Đối tượng tham số options
Một phần quan trong trong các thao tác AJAX là tham số options. There's no options class per se. Tất cả các đối tượng sẽ được truyền cho đến khi nó vẫn còn những thuộc tính phù hợp. Việc tạo một đối tượng vô danh chỉ cho lời gọi AJAX là bình thường.
Thuộc tính
type
Mặc định
Mô tả
Phương thức
String
'post'
Phương thức của yêu cầu HTTP
parameters
String
''
danh sách các giá trị được truyền cho yêu cầu
asynchronous
Boolean
true
Xác định xem lời gọi AJAX sẽ được làm bất đồng bộ
postBody
String
undefined
Nội dung sẽ được truyền vào phần thân của yêu cầu trong trường hợp của HTTP POST
requestHeaders
Array
undefined
Danh sách các HTTP header được truyền cho yêu cầu. Danh sách này phải có một số chẵn các mục ,mục mang số lẻ nào cũng là tên của header tùy ý,và mục chẵn tiếp theo đó là giá trị chuỗi của header đó. Ví dụ:['my-header1', 'đây là giá trị', 'my-other-header', 'một giá trị khác']
onXXXXXXXX
Function(XMLHttpRequest, Object)
undefined
Hàm tùy ý sẽ được gọi khi đến sự kiện/trạng thái tương ứng trong quá trình gọi AJAX. Ví dụ var myOpts = {onComplete: showResponse, onLoaded: registerLoaded};. Hàm được dùng sẽ nhận 1 tham số, có chứa đối tượng XMLHttpRequest có mang thao tác AJAX và một tham số khác có chứa hồi đáp HTTP header X-JSON.
onSuccess
Function(XMLHttpRequest, Object)
undefined
Hàm tùy ý sẽ được gọi khi lời gọi AJAX kết thúc thành công. Hàm được dùng sẽ nhận 1 tham số, có chứa đối tượng XMLHttpRequest có mang thao tác AJAX và một tham số khác có chứa hồi đáp HTTP header X-JSON.
onFailure
Function(XMLHttpRequest, Object)
undefined
Hàm tùy ý sẽ được gọi khi lời gọi AJAX kết thúc có lỗi. Hàm được dùng sẽ nhận 1 tham số, có chứa đối tượng XMLHttpRequest có mang thao tác AJAX và một tham số khác có chứa hồi đáp HTTP header X-JSON.
onException
Function(Ajax.Request, exception)
undefined
Hàm tùy ý sẽ được gọi khi có ngoại lệ xảy ra trên máy khách khi gọi AJAX, như hồi đáp,tham số không hợp lệ. Hàm được dùng sẽ nhận 2 tham số, có chứa đối tượng Ajax.Request. Đối tượng này bao gồm các thao tác AJAX và các đối tượng ngoại lệ.
insertion
an Insertion class
undefined
Một lớp sẽ xác định xem nội dung mới sẽ được thêm vào như thế nào. Nó có thể là Insertion.Before, Insertion.Top, Insertion.Bottom, hoặc Insertion.After. Chỉ áp dụng cho các đối tượng Ajax.Updater.
evalScripts
Boolean
undefined, false
Xác định xem các khối mã sẽ được định giá trị khi hồi có hồi đáp hay không. Chỉ áp dụng cho các đối tượng Ajax.Updater.
decay
Number
undefined, 1
Xác định sự chậm trễ trong tần số làm tươi của đối tượng Ajax.PeriodicalUpdater khi hồi đáp nhận được là giống với cái trước đấy. Ví dụ, nếu bạn sử dụng 2, thì sau khi làm có kết quả làm tươi giống với cái trước đó thì đối tượng sẽ phải chờ nhiều gấp 2 lần thời gian cho lần làm tươi tới. Và nếu nó lặp lại, thì lần sau đối tượng phải chờ nhiều gấp 4 lần thời gian, và cứ như thế. Không ghi hoặc sử dụng 1 để tránh sự chậm trễ này.
frequency
Number
undefined, 2
Chu kỳ (không phải tần số) giữa các lần làm tươi . Chỉ áp dụng cho các đối tượng Ajax.PeriodicalUpdater.
toc
Lớp Ajax.Updater
Kế thừa từ Ajax.Request
Được sử dụng khi url được yêu cầu trả về mã HTML, và bạn muốn thêm mã này trực tiếp vào một phần tử xách định trong trang. Bạn có thể sử dụng đối tượng này khi url trả về các khối
Thuộc tính
type
Loại
Mô tả
containers
Object
instance
Đối tượng này có 2 thuộc tính: containers.success sẽ được dùng khi lời gọi AJAX thành công và ngược lại containers.failure sẽ được dùng.
Phương thức
Loại
Các tham số
Mô tả
[ctor](container, url, options)
constructor
container:có thể là id của một phần tử, hoặc chính phần tử đó, hay là một đối tượng có 2 thuộc tính - phần tử (hoặc id) của object.success element (or id) that sẽ được dùng khi lời gọi AJAX thành công, và ngược lại phần tử (id) của object.failure sẽ được dùng. url: url sẽ được mở, options: AJAX options
Tạo một khởi tạo của đối tượng sẽ gọi url sử dụng options được cho.
updateContent()
instance
(none)
Phương thức này thường không được gọi từ bên ngoài. Nó được gọi bởi chính đối tượng đó khi hồi đáp được nhận. Nó sẽ cập nhật phần tử tương ứng với HTML hoặc gọi hàm được truyền vào lựa chọn insertion. Hàm này được gọi với 2 tham số, phần tử sẽ được cập nhật và trả lời.
toc
Lớp Ajax.PeriodicalUpdater
Kế thừa từ Ajax.Base
Hàm này lặp lại việc khởi tạo và sử dụng đối tượng Ajax.Updater để làm tươi một phần tử của trang, hoặc để thực hiện một số nhiệm vụ khác mà lớp Ajax.Updater có thể thực hiện. Xem Ajax.Updater reference để có thêm thông tin.
Thuộc tính
type
Loại
Mô tả
container
Object
instance
Giá trị này sẽ được truyền thẳng vào phương thức khởi tạo của Ajax.Updater.
url
String
instance
Giá trị này sẽ được truyền thẳng vào phương thức khởi tạo của Ajax.Updater.
frequency
Number
instance
Chu kỳ (không phải tần số) giữa các lần làm tươi (giây). Mặc định là 2 giây. Số này sẽ được nhân với decay hiện tại sử dụng đối tượng Ajax.Updater.
decay
Number
instance
Giữ mức độ decay hiện tại khi xử lý lại tác vụ.
updater
Ajax.Updater
instance
Đối tượng Ajax.Updater được sử dụng gần đây nhất
timer
Object
instance
Timer của JavaScript được sử dụng để báo cáo đối tượng khi đã đến thời gian cho lần làm tươi kế tiếp.
Loại
Phương thức
Các tham số
Mô tả
[ctor](container, url, options)
constructor
container:có thể là id của một phần tử, hoặc chính phần tử đó, hay là một đối tượng có 2 thuộc tính - phần tử (hoặc id) của object.success element (or id) that sẽ được dùng khi lời gọi AJAX thành công, và ngược lại phần tử (id) của object.failure sẽ được dùng. url: url sẽ được mở, options: AJAX options
Tạo một khởi tạo của đối tượng sẽ gọi url sử dụng options được cho.
start()
instance
(none)
Phương thức này thường không được gọi từ bên ngoài. Nó được gọi bởi chính đối tượng đó khi bắt đầu thực hiện những tác vụ có tính chu kỳ.
stop()
instance
(none)
Làm đối tượng dừng thực hiện các tác vụ chu kỳ của nó. Sau khi dừng lại, đối tượng sẽ gọi callback được xác định trong lựa chọn onComplete (nếu có).
updateComplete()
instance
(none)
Phương thức này thường không được gọi từ bên ngoài. Nó được gọi bởi đối tượng Ajax.Updater được sử dụng gần đây, sau khi nó đã hoàn tất yêu cầu. Nó được dùng để sắp xếp cho lần làm tươi kế tiếp.
onTimerEvent()
instance
(none)
Phương thức này thường không được gọi từ bên ngoài. Nó được gọi từ bên trong khi đã đến thời gian cho lần cập nhật kết tiếp.
toc
Đối tượng Element
Đối tượng này cung cấp những hàm tiện ích để chỉnh sửa các phần tử trong DOM.
Phương thức
Loại
Các tham số
Mô tả
addClassName(element,className)
instance
element: đối tượng phần tử hoặc id, className: tên của lớp CSS
Thêm tên của lớp được cho vào tên của lớp phần tử.
classNames(element)
instance
element:đối tượng phần tử hoặc id
Trả về đối tượng Element.ClassNames biểu diễn tên của lớp CSS có liên quan đến phần tử được cho.
cleanWhitespace(element)
instance
element: đối tượng phần tử hoặc id
Xóa những khoảng trắng giữa 2 nút con của phần tử
empty(element)
instance
element: đối tượng phần tử hoặc id
Trả về giá trị Boolean xách định xem nếu thẻ của phần tử có rỗng hay không (hoặc chỉ có khoảng trắng)
getDimensions(element)
instance
element: đối tượng phần tử hoặc id
Trả về kích thước của phần tử.Giá trị trả về là một đối tượng với 2 thuộc tính: height và width.
getHeight(element)
instance
element: đối tượng phần tử hoặc id
Trả về giá trị offsetHeight của phần tử
getStyle(element, cssProperty)
instance
element: đối tượng phần tử hoặc id, tên cssProperty của một thuộc tính CSS (dạng 'prop-name' hay 'propName' đều hoạt động).
Trả về giá trị của thuộc tính CSS trong phần tử được cho hoặc null nếu không có.
hasClassName(element, className)
instance
element: đối tượng phần tử hoặc id, className: tên của lớp CSS
Trả về true nếu phần tử có tên lớp được cho là một trong những tên lớp của nó.
hide(elem1 [, elem2 [, elem3 [...]]])
instance
elemN: đối tượng phần tử hoặc id
Giấu các phần tử bằng cách đặt giá trị style.display là 'none'.
makeClipping(element)
instance
element: đối tượng phần tử hoặc id
makePositioned(element)
instance
element: đối tượng phần tử hoặc id
Thay đổi style.position của phần tử thành 'relative'
remove(element)
instance
element: đối tượng phần tử hoặc id
Xóa phần tử ra khỏi văn bản.
removeClassName(element, className)
instance
element: đối tượng phần tử hoặc id, className: tên của lớp CSS
Xóa tên lớp được cho trong các tên lớp của phần tử.
scrollTo(element)
instance
element: đối tượng phần tử hoặc id
Cuộn cửa sổ đến vị trí của phần tử.
setStyle(element, cssPropertyHash)
instance
element: đối tượng phần tử hoặc id, cssPropertyHash: đối tượng Hash với các type(style) được áp dụng.
Đặt giá trị của các thuộc tính CSS vào đối tượng được cho tùy thuộc vào các giá trị trong tham số cssPropertyHash.
show(elem1 [, elem2 [, elem3 [...]]])
instance
elemN: đối tượng phần tử hoặc id
Thể hiện mỗi phần tử bằng cách đặt lại style.display thành ''.
toggle(elem1 [, elem2 [, elem3 [...]]])
instance
elemN: đối tượng phần tử hoặc id
Bật khả năng khả hiện của mỗi phần tử.
undoClipping(element)
instance
element: đối tượng phần tử hoặc id
undoPositioned(element)
instance
element: đối tượng phần tử hoặc id
Đặt style.position của phần tử thành ''
update(element,html)
instance
element: đối tượng phần tử hoặc id, html: nội dung html
Thay thế html bên trong (inner html) của phần tử với tham số html được cho. Nếu html được cho có chứa khối
Sẽ chuyển HTML thành
Hello, Chief Wiggum. How's it going?
toc
Lớp Insertion.Top
Kế thừa từ Abstract.Insertion
Thêm HTML như một phần con đầu tiên dưới phần tử. Nội dung sẽ được đặt ngay sau thẻ mở của phần tử.
Phương thức
Loại
Các tham số
Mô tả
[ctor](element, content)
constructor
element: đối tượng phần tử hoặc id, content: HTML sẽ được thêm vào
Kế thừa từ Abstract.Insertion. Tạo một đối tượng giúp đỡ cho việc thêm nội dung động.
Mã lệnh sau đây
Hello, Wiggum. How's it going?
Sẽ chuyển HTML thành
Hello, Mr. Wiggum. How's it going?
toc
Lớp Insertion.Bottom
Kế thừa từ Abstract.Insertion
Thêm HTML như một phần con cuối cùng dưới phần tử. Nội dung sẽ được đặt ngay sau thẻ mở của phần tử.
Phương thức
Loại
Các tham số
Mô tả
[ctor](element, content)
constructor
element: đối tượng phần tử hoặc id, content: HTML sẽ được thêm vào
Kế thừa từ Abstract.Insertion. Tạo một đối tượng giúp đỡ cho việc thêm nội dung động.
Mã lệnh sau đây
Hello, Wiggum. How's it going?
Sẽ chuyển HTML thành
Hello, Wiggum. How's it going? What's up?
toc
Lớp Insertion.After
Kế thừa từ Abstract.Insertion
Thêm HTML vào ngay sau thẻ đóng của phần tử.
Phương thức
Loại
Các tham số
Mô tả
[ctor](element, content)
constructor
element: đối tượng phần tử hoặc id, content: HTML sẽ được thêm vào
Kế thừa từ Abstract.Insertion. Tạo một đối tượng giúp đỡ cho việc thêm nội dung động.
Mã lệnh sau đây
Hello, Wiggum. How's it going?
Sẽ chuyển HTML thành
Hello, Wiggum. How's it going? Are you there?
toc
Đối tượng Field
Đối tượng này cung cấp một số hàm tiện ích để làm việc với trường nhập liệu trong form.
Phương thức
Loại
Các tham số
Mô tả
clear(field1 [, field2[,field3[...]]])
instance
fieldN: phần tử đối tượng trường hoặc id
Xóa giá trị được truyền vào phần tử trường.
present(field1 [, field2 [, field3 [...]]])
instance
fieldN: phần tử đối tượng trường hoặc id
Trả về true chỉ khi tất cả các trường của form có chứa giá trị rỗng.
focus(field)
instance
field: phần tử đối tượng trường hoặc id
Chuyển tiêu điểm vào trường của form được cho.
select(field)
instance
field: phần tử đối tượng trường hoặc id
Chọn lựa giá trị trong các trường mà hỗ trợ chọn chữ.
activate(field)
instance
field: phần tử đối tượng trường hoặc id
Di chuyển tiêu điểm và chọn giá trị trong các trường mà hỗ trợ chọn chữ.
toc
Đối tượng Form
Đối tượng này hỗ trở một số hàm tiện ích để làm việc với các form dữ liệu và các trường nhập liệu của nó.
Phương thức
Loại
Các tham số
Mô tả
serialize(form)
instance
form: đối tượng phần tử form hoặc id
Trả về một danh sách có định dạng url, bao gồm các tên trường, và giá trị của nó. Như 'field1=value1&field2=value2&field3=value3'
findFirstElement(form)
instance
form: i tượng phần tử form hoặc id
Trả về phần tử trường đầu tiên có hiệu lực trong form.
getElements(form)
instance
form: i tượng phần tử form hoặc id
Trả về một Array có chứa toàn bộ các trường nhập liệu trong form.
getInputs(form [, typeName [, name]])
instance
form: fi tượng phần tử form hoặc id, typeName: kiểu của phần tử nhập (input element),name: tên của phần tử nhập.
Trả về một Array chứa tất cả các phần tử
disable(form)
instance
form:đối tượng phần tử form hoặc id
Làm mất hiệu lực tất cả các trường nhập liệu trong form.
enable(form)
instance
form:đối tượng phần tử form hoặc id
Làm hiệu lực tất cả các trường nhập liệu trong form.
focusFirstElement(form)
instance
form:đối tượng phần tử form hoặc id
Lấy tiêu điểm vào trường nhập liệu có hiệu lực thứ nhất trong form.
reset(form)
instance
form: đối tượng phần tử form hoặc id
Xóa toàn bộ form. Giống với gọi phương thức reset() của đối tượng form.
toc
Đối tượng Form.Element
Đối tượng này cung cấp một số hàm tiện ích để làm việc với các phần tử của form (thấy được hay không thấy được).
Phương thức
Loại
Các tham số
Mô tả
serialize(element)
instance
element: đối tượng phần tử hoặc id
Trả về cặp name=value của phần tử, như 'elementName=elementValue'
getValue(element)
instance
element: đối tượng phần tử hoặc id
Trả về giá trị của phần tử.
toc
Đối tượng Form.Element.Serializers
Đối tượng này cung cấp một số hàm tiện ích được sử dụng phía bên trong thư viện để giúp đỡ việc lấy giá trị hiện tại của các phần tử form.
Phương thức
Loại
Các tham số
Mô tả
inputSelector(element)
instance
element: đối tượng hoặc id phần tử form thuộc tính checked, như nút radio hay checkbox.
Trả về một Array với tên và giá trị của phần tử, như ['elementName', 'elementValue']
textarea(element)
instance
element: đối tượng hoặc id của một phần tử form có thuộc tính value value, như textbox, button hoặc trường password.
Trả về một Array với với tên và giá trị của phần tử ['elementName', 'elementValue']
select(element)
instance
element: đối tượng của một phần tử